I. Thuế môn bài
1. Căn cứ vào thuế môn bài đã được duyệt kế toán hoạch toán:
Số thuế môn bài phải nộp
Nợ TK 642
Có TK 3338
2. Khi nộp thuế môn bài, kế toán căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước sẽ hạch toán:
Số tiền nộp vào ngân sách nhà nước
Nợ TK 3338
Có TK 111, 112
II. Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN)
1. Hàng quý căn cứ vào tình hình thực tế để ước tính thuế TNDN quý đã được duyệt:
· Nếu doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp kế toán hoạch toán:
* Căn cứ vào thưc tế ước tính thuế TNDN kế toán sẽ ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:
Thuế TNDN tạm nộp
Nợ TK 821
Có TK 3334
* Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước, kế toán căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoạch toán:
Số tiền nộp vào ngân sách nhà nước
Nợ TK 3334
Có TK 111, 112
* Nếu doanh nghiệp không phải nộp thuế TNDN thì không phải hoạch toán
2. Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định lại số thuế TNDN phải nộp trong năm, lập tờ khai tự quyết toán thuế TNDN và căn cứ vào số thuế TNDN phải nộp phát sinh trong năm để ghi nhận bổ sung hoặc giảm chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm
Trường hợp 1: Nếu thuế TNDN phải nộp lớn hơn số tạm nộp đã ghi nhận kế toán phải ghi bổ sung số thuế TNDN phải nộp
Số chênh lệch giữa số phải nộp và số tạm nộp
Nợ TK 821
Có TK 3334
Cuối năm tài chính kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Số thuế TNDN phải nộp
Nợ TK 911
Có TK 821
Trường hợp 2: Nếu thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã ghi nhận, kế toán ghi số thuế phải nộp và ghi giảm chi phí thuế TNDN:
Số chênh lệch giữa số tạm nộp và số phải nộp
Nợ TK 3334
Có TK 821
Cuối năm tài chính kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định kêt quả kinh doanh, kế toán ghi:
Số thuế TNDN tạm nộp
Nợ TK 911
Có TK 821
Ví dụ:
- Số thuế TNDN quý tạm nộp: 15
Nợ TK 821: 15
Có TK 3334: 15
- Khi nộp tiền thuế TNDN vào NSNN:
Nợ TK 3334: 15
Có 111, 112 15
- Cuối năm tài chính, kế toán xác định lại số thuế TNDN phải nộp và lập tờ khai tự quyết toán thuê TNDN:
Trường hợp 1: Số phải nộp lớn hơn số tạm nộp
+ Số thuế TNDN phải nộp: 20
Nợ TK 821: 5
Có TK 3334 5
+ Và sẽ phải nộp bổ sung là:
Nợ TK 3334 5
Có 111, 1112 5
+ Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định lợi luận sau thuế TNDN:
Nợ TK 911 20
Có TK 821 20
Trường hợp 2: Số thuế TNDN phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp:
+ Số thuế TNDN phải nộp: 12
Nợ TK 3334: 3
Có TK 821: 3
+ Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định lợi nhuận sau thuế TNDN:
Nợ TK 911: 12
Có TK 821: 12
Nguồn : Bùi Thúy Hà