Hướng Dẫn Tính Thuế TNCN Chuyển Nhượng Vốn Góp, Cổ Phần năm 2023

Ngày đăng: 26/04/2023 03:16 PM

    Khi chuyển nhượng vốn góp, cổ phần chứng khoán thì tính thuế TNCN như nào? Bài viết dưới đây của Dịch vụ kế toán Tâm Lộc Phát sẽ hướng dẫn tính thuế TNCN chuyển nhượng vốn góp, cổ phần.

    1. Quy định về việc tính thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn góp, chứng khoán

    Vấn đề thuế TNCN đối với chuyển nhượng vốn góp, chứng khoán được quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC, Thông tư 92/2015/TT-BTC, Thông tư 25/2018/TT-BTC. Trong đó, thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân được nhận, gồm:

    Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (gồm cả loại hình công ty TNHH một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.

    Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại Khoản 1, Điều 6, Luật Chứng khoán. 

    Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân thuộc công ty cổ phần theo quy định tại Khoản 2, Điều 6, Luật Chứng khoán và Điều 20, Luật Doanh nghiệp.

    Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới một số hình thức khác.

    2. Cách tính thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp, cổ phần

    2.1 Cách tính thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp

    2.1.1. Thu nhập tính thuế TNCN

    Thu nhập tính thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn góp chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan.

    Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng – (Giá mua + Các chi phí hợp lý liên quan)

    Trong đó:

    – Giá chuyển nhượng là số tiền cá nhân được nhận căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng vốn góp;

    – Giá mua phần vốn góp được chuyển nhượng là trị giá của phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng. Cụ thể:

    • Đối với vốn góp thành lập doanh nghiệp: trị giá tại thời điểm góp vốn, được xác định trên cơ sở sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ của doanh nghiệp;
    • Đối với vốn góp bổ sung: trị giá tại thời điểm góp vốn bổ sung, được xác định trên cơ sở sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ của doanh nghiệp;
    • Đối với vốn mua lại: trị giá tại thời điểm mua lại, được xác định theo hợp đồng mua lại phần vốn góp.

    – Các chi phí hợp lý liên quan như chi phí về thủ tục pháp lý, phí & lệ phí nộp ngân sách nhà nước và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động chuyển nhượng vốn.

    2.1.2 Cách tính thuế TNCN

    Thời điểm xác định thu nhập tính thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.

    Trường hợp góp vốn bằng vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế TNCN là thời điểm cá nhân rút vốn, chuyển nhượng vốn.

    •  Công thức tính thuế thu nhập cá nhân:

    Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (20%)

    Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với mức thuế suất 20%.

    2.2 Cách tính thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng vốn cổ phần

    2.2.1 Thu nhập tính thuế TNCN

    Thu nhập tính thuế từ hoạt động chuyển nhượng cổ phần được xác định bằng giá chuyển nhượng cổ phần từng lần. Trong đó: Giá chuyển nhượng được xác định theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc giá trị theo sổ sách kế toán của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất trước thời điểm chuyển nhượng.

    2.2.2 Cách tính thuế TNCN

    Thời điểm xác định thu nhập tính thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng cổ phần là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực, thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.

    Công thức tính thuế TNCN

    Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng từng lần x Thuế suất (0,1%)

    3. Thời hạn kê khai vào nộp thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần, vốn góp

    Công ty phải thực hiện thủ tục nộp tờ khai thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần, vốn góp trong vòng 10 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng vốn góp. Căn cứ theo nghị định 78/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi nghị định 108/2018/NĐ-CP thì thời điểm hoàn thành việc chuyển nhượng vốn là thời điểm:

    – Đối với chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH thì ngày cấp ghi trên GCN đăng ký doanh nghiệp mới ghi nhận tỷ lệ vốn góp mới, thành viên góp vốn mới (Đối với công ty TNHH 2 thành viên), thông tin chủ sở hữu mới (Đối với Cty TNHH 1 thành viên) là ngày hoàn thành việc chuyển nhượng vốn góp.

    Trường hợp vốn góp sở hữu là vốn góp theo hợp đồng hợp tác kinh doanh thì ngày hoàn thành việc chuyển nhượng vốn là ngày ký biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng vốn góp.

    – Đối với công ty cổ phần thì:

    + Đối với chuyển nhượng cổ phần của cổ đông Việt Nam: Ngày hoàn thành việc chuyển nhượng là ngày biên bản thanh lý hợp đồng và bàn giao cổ phần chuyển nhượng.

    + Đối với chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông nước ngoài, hoặc chuyển nhượng cổ phần từ cổ đông nước ngoài cho cổ đông khác:  Ngày hoàn thành việc chuyển nhượng là ngày Phòng ĐKKD cấp giấy xác nhận thông tin cổ đông nước ngoài cho công ty.

     

     

     

     

    CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN KẾ TOÁN TÂM LỘC PHÁT

    Địa chỉ: 23/5/2 TA16, Phường Thới An, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

    Hotline: 0917.51.82.86 hoặc 0908.36.91.55

    Email: huong.tamlocphat@gmail.com

    Website: https://ketoantrongoihcm.com/

    Fanpage: https://www.facebook.com/dichvuketoanTAMLOCPHAT/

    Đăng ký nhận tinĐăng ký nhận tin

    Đăng kí để nhận được những tin tức mới nhất từ Tâm Lộc Phát