Hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 trên HTKK theo Nghị quyết 142/2024/QH15

Ngày đăng: 20/08/2024 10:06 AM
    Hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 trên HTKK theo Nghị quyết 142/2024/QH15 chi tiết, đầy đủ

    Hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 trên HTKK theo Nghị quyết 142/2024/QH15

    Kể từ ngày 01/7/2024, khi kê khai giảm thuế GTGT 2024 trên HTKK sẽ áp dụng Phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142. Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị quyết 142 và Nghị định 72 được cập nhật tại phần mềm HTKK phiên bản 5.2.2.

    Dưới đây là hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 trên HTKK theo Nghị quyết 142/2024/QH15 chi tiết, đầy đủ:

    Bước 1: Tại giao diện hệ thống sau khi cập nhật phiên bản 5.2.2. cho HTKK, người kê khai nộp thuế GTGT chọn Tờ khai tháng 7/2024 nếu kê khai theo tháng và Chọn Phụ lục 142/2024/QH15.

    Bước 2: Hệ thống sẽ chuyển sang Mẫu Bảng kê giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 bao gồm 02 phần:

    - Hàng hóa, dịch vụ mua trong kỳ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% áp dụng cho người nộp thuế kê khai theo phương pháp khấu trừ.

    - Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ

    Bước 3: Người khai nộp thuế điền loại hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế và giá chưa tính thuế vào cột (1), (2) và (3). Sau đó, hệ thống sẽ tự động tính ra số tiền thuế giá trị gia tăng (GTGT) với mức thuế là 8% tại cột (4).

    Lưu ý: Trường hợp trong kỳ tính thuế, người nộp thuế chỉ có hàng hóa, dịch vụ mua vào và không có bán ra thì không phải thực hiện phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15.

    Hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 trên HTKK theo Nghị quyết 142/2024/QH15 chi tiết, đầy đủ? (Hình từ Internet)

    Công nghệ thông tin có được giảm thuế GTGT 2% theo Nghị định 72 hay không?

    Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định về giảm thuế giá trị gia tăng như sau:

    Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
    1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
    a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
    b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
    c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
    d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
    Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
    [...]

    Như vậy, công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin sẽ không được giảm thuế GTGT 2% theo Nghị định 72.

    Hàng hóa nào được áp dụng thuế GTGT 0%?

    Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, thuế GTGT 0% áp dụng với các loại hàng hóa như sau:

    [1] Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

    - Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;

    - Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;

    - Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;

    - Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;

    - Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:

    + Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.

    + Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.

    + Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

    [2] Các hàng hóa khác: Hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% như sau:

    - Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại khoản 23 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

    - Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

    - Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa.

    - Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.

     

    Nguồn: Thư viện pháp luật

     

     

     

    CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN KẾ TOÁN TÂM LỘC PHÁT

    Địa chỉ: 23/5/2 TA16, Phường Thới An, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

    Hotline: 0917.51.82.86 hoặc 0908.36.91.55

    Email: huong.tamlocphat@gmail.com

    Website: https://ketoantrongoihcm.com/

    Fanpage: https://www.facebook.com/dichvuketoanTAMLOCPHAT/

     

    Đăng ký nhận tinĐăng ký nhận tin

    Đăng kí để nhận được những tin tức mới nhất từ Tâm Lộc Phát