Cập nhật mức thuế bảo vệ môi trường đáp ứng Nghị quyết số 30/2022/UBTVQH15
Cập nhật mức thuế có hiệu lực từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2023 đối với các hàng hóa sau:
- Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng xăng (trừ etanol) bán ra trong nước (Mã 020201): 2.000 (đồng)
- Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu diezel bán ra trong nước (Mã 020202): 1.000 (đồng)
- Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu hỏa bán ra trong nước (Mã 020203): 600 (đồng)
- Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng nhiên liệu bay bán ra trong nước (Mã 020205): 1.000 (đồng)
- Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng xăng E5 RON92 (trừ etanol) bán ra trong nước (Mã 020206): 2.000 (đồng)
- Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu mazut bán ra trong nước (Mã 020207): 1.000 (đồng)
- Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu nhờn bán ra trong nước (Mã 020208): 1.000 (đồng)
- Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng mỡ nhờn bán ra trong nước (Mã 020209): 1.000 (đồng)
Cập nhật mức thuế có hiệu lực từ ngày 01/01/2024 đối với các hàng hóa sau:
- Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng xăng (trừ etanol) bán ra trong nước (Mã 020201): 4.000 (đồng)
- Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu diezel bán ra trong nước (Mã 020202): 2.000 (đồng)
- Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu hỏa bán ra trong nước (Mã 020203): 1.000 (đồng)
- Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng nhiên liệu bay bán ra trong nước (Mã 020205): 3.000 (đồng)
- Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng xăng E5 RON92 (trừ etanol) bán ra trong nước (Mã 020206): 4.000 (đồng)
- Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu mazut bán ra trong nước (Mã 020207): 2.000 (đồng)
- Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu nhờn bán ra trong nước (Mã 020208): 2.000 (đồng)
- Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng mỡ nhờn bán ra trong nước (Mã 020209): 2.000 (đồng)
Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản - mẫu 01/TTS (TT40/2021)
- Cập nhật cho phép kê khai bảng kê 01-2/BK-TTS trong trường hợp lớn hơn 10 hợp đồng.
Tờ khai lệ phí môn bài – mẫu 01/LPMB (TT80/2021)
- Cập nhật chức năng in tờ khai: Hiển thị đủ dữ liệu chỉ tiêu [04] - Người nộp lệ phí và chỉ tiêu [05] – Mã số thuế
Tờ khai thuế giá trị gia tăng – mẫu 01/GTGT (TT80/2021)
- Cập nhật chức năng kê khai: Chỉ kiểm tra [31] phải <= [30] nếu nhập [30] là số dương, [33] phải <= [32] nếu nhập [32] là số dương.
Tờ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường – mẫu 02/PBVMT (TT80/2021)
- Cập nhật tờ khai bổ sung tổng hợp đúng dữ liệu điều chỉnh lên 01-1/KHBS và 01/KHBS
Tờ khai thuế tài nguyên – mẫu 01/TAIN (TT80/2021)
- Cập nhật tờ khai bổ sung tổng hợp đúng dữ liệu điều chỉnh lên 01-1/KHBS và 01/KHBS
Tờ khai đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh – mẫu 01/CNKD (TT40/2021)
- Cập nhật nếu tích chọn “Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay” thì chỉ tiêu [28c] -> [31c] không cho phép sửa
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường – mẫu 01/TBVMT (TT80/2021)
- Cập nhật cho phép kết xuất XML tờ khai trong trường hợp nhập cột (9) – Sản lượng xăng dầu do doanh nghiệp/ đơn vị phụ thuộc bán ra thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế BVMT
Bắt đầu từ ngày 18/01/2023, khi lập hồ sơ khai thuế có liên quan đến nội dung nâng cấp nêu trên, tổ chức, cá nhân nộp thuế sẽ sử dụng các chức năng kê khai tại ứng dụng HTKK 5.0.0 thay cho các phiên bản trước đây.