Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Khi xuất nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu cho phân xưởng sản xuất để sản xuất sản phẩm, ghi:
- Nợ TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
- Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
-Khi xuất vật liệu để dùng chung cho phân xưởng sản xuất hay phục vụ cho công tác quản lý phân xưởng, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
-Khi tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân phục vụ và nhân viên quản lý phân xưởng, ghi:
- Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 334 – Phải trả CNV.
-Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, ghi:
- Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác.
-Khi trích hảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phần được trừ vào tiền lương phải trả của cán bộ công nhân viên, ghi:
- Nợ TK 334 – Phải trả CNV
- Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác.
-Khi xuất công cụ, dụng cụ cho phân xưởng sản xuất, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
-Trường hợp giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn cần phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ khác nhau, ghi:
- (1) Nợ TK 142 – Chi phí trả trước
- Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (100% giá trị).
- (2) Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 142 – Chi phí trả trước (theo mức phân bổ cho từng kỳ).
-Khấu hao TSCĐ đang dùng ở phân xưởng sản xuất, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
Đối với các chi phí khác có liên quan gián tiếp đến hoạt động của phân xưởng sản xuất như chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định, chi phí điện nước, tiếp khách, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 111, 112, 331.
-Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp nhân viên quản lý phân xưởng trong kỳ kế toán, ghi:
- Nợ TK 622 – Chi phí NC trực tiếp
- Nợ TK 627 – Chi phí SX chung
- Có TK 335 – Chi phí phải trả.
-Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định đang dùng ởphân xưởng sản xuất, ghi:
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 335 – Chi phí phải trả.
-Cuối kỳ, kết chuyển các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung sang tài khoản Chi phí SXKD dở dang để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, ghi.
- Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang
- Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
- Có TK 622 – Chi phí NC trực tiếp
- Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
-Nếu có phế liệu thu hồi nhập kho, ghi:Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
- Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.
-Giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ, ghi:
- Nợ TK 155 – Thành phẩm
- Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.
-Trường hợp sản phẩm hoàn thành.không nhập kho, mà được giao ngay cho khách hàng tại phân xưởng, ghi:
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN KẾ TOÁN TÂM LỘC PHÁT
Địa chỉ: 23/5/2 TA16, Phường Thới An, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Hotline: 0917.51.82.86 hoặc 0908.36.91.55
Email: huong.tamlocphat@gmail.com
Website: https://ketoantrongoihcm.com/